ThS. Nguyễn Thị Hồng Sương - Đại học Duy Tân
E-mail: hongsuongnguyen1356@gmail.com
Báo cáo kế toán quản trị (KTQT) có tầm quan trọng lớn đối với sự phát triển của doanh nghiệp (DN). Cung cấp các thông tin tài chính và thông tin phi tài chính về thực trạng tài chính của DN phục vụ yêu cầu quản lý nội bộ DN. Báo cáo KTQT phục vụ cho việc ra quyết định, vận hành, phục vụ kiểm soát, đánh giá DN bởi vậy các chỉ tiêu trong báo cáo đặc biệt quan trọng. Nhà quản trị cần báo cáo KTQT để có cái nhìn sâu sắc, sau đó phân tích các chỉ tiêu trọng yếu nổi bật nhất định và chuyển chúng thành các thông tin hữu ích cho DN, đặc biệt nhóm DN sản xuất và nhóm DN bán lẻ. Bài viết đi vào tìm hiểu các chỉ tiêu trọng yếu trong báo cáo KTQT đối với nhóm DN sản xuất, DN bán lẻ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Vai trò của báo cáo kế toán quản trị đối doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp bán lẻ
Báo cáo KTQT sẽ giúp DN nói chung, DN sản xuất và DN bán lẻ nói riêng hiểu rõ hệ thống, nắm bắt rõ tình trạng hiện tại của hoạt động trong DN để từ đó có thể quản lý công việc tốt nhất. Trong kế toán tài chính, báo cáo tài chính chỉ cung cấp các chỉ tiêu một cách khái quát, chung chung, không đề cập chi tiết về doanh thu bán hàng của từng loại sản phẩm (SP), ngành hàng hay doanh thu theo khu vực cửa hàng… Các số liệu chỉ thể hiện của kỳ này và kỳ trước, không có nhiều chỉ tiêu khác để so sánh, phân tích. Tuy nhiên đối với một báo cáo KTQT hoàn toàn có thể trình bày toàn bộ các chỉ số, tiêu chí cần phân tích; ở dòng chi phí được chia nhỏ ra các nhóm chi phí,…Các nhóm chi phí chính của DN như chi phí lương, marketing, logistic,…Phần khấu hao và phân bổ được tách ra riêng; trong khi đó trong báo cáo tài chính thông thường các chi phí này được xếp trong chi phí quản lý DN. Sau đây là một mẫu điển hình của báo cáo KTQT.
Chỉ tiêu |
THÁNG |
||||||||
Năm nay |
%DT |
Năm nay |
%DT |
Năm sau |
%DT |
+/- với TT |
% NT |
% NS |
|
Doanh thu bán hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các khoản giảm trừ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh thu thuần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá vốn hàng bán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lãi gộp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí vận hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí Marketing |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí thuê địa điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí hoạt động khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí Marketing |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí thuê địa điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí hoạt động khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lợi nhuận trước khấu hao, lãi vay và thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí khấu hao và phân bổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí khấu hao và phân bổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………….. |
……. |
…… |
|
|
|
|
|
|
|
Các chỉ tiêu trọng yếu của báo cáo kế toán quản trị trong doanh nghiệp bán lẻ và doanh nghiệp sản xuất
+ Đối với doanh nghiệp sản xuất
Trong sản xuất phụ thuộc vào hiệu suất sử dụng của máy móc DN hiện có và thời gian để sản xuất; phần lớn các DN dựa vào thời gian sản xuất, bởi tiêu chí này giúp phân bổ chi phí cố định vào sản phẩm.
Ví dụ: Hiệu suất của máy móc là 85%, nhưng thực tế có thể chạy lên tới 90% thì vấn đề giá thành sẽ tốt hơn, nhưng nếu chỉ chạy được 75% hoặc 80% thì sẽ bị tăng ở phần giá thành; việc độn giá lên như vậy sẽ liên quan đến so sánh số liệu lúc lập kế hoạch và lúc thực hiện. Tính được năng suất hoạt động của nhà máy phù hợp với công suất là bao nhiêu % cũng là một tham chiếu trong sản xuất, bởi đối thủ có thể tối ưu hiệu suất của máy móc để tạo ra được sản phẩm giá thành ưu thế hơn.
STT |
Chỉ tiêu |
Ý nghĩa |
1 |
Doanh thu - Các khoản giảm trừ doanh thu |
Biết được doanh thu từng SP, từng khách hàng, nhóm khách hàng,… |
2 |
Giá vốn hàng bán (Phương pháp tính giá xuất kho) |
Biết được giá vốn từng SP, tính giá bán, đặc biệt tính được điểm hòa vốn,… |
3 |
Lợi nhuận gộp |
Cho biết lợi nhuận của từng nhóm hàng,.. |
4 |
Khách hàng - Nhóm khách hàng |
Theo dõi từng khách hàng, nhóm khách hàng để đánh giá và tính thời gian bảo hành SP, thu hồi hàng hóa. |
5 |
Công nợ nhà cung cấp |
Chính sách nợ đối với nhà cung cấp (Trả ngay, nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, nợ gối đầu,…) |
6 |
Công nợ khách hàng |
Chính sách cho nợ và thu hồi nợ của khách hàng. |
7 |
Hàng tồn kho |
Chính sách dự trữ hàng tồn kho: Thành phẩm, hàng hóa cận date, sản phẩm nào đang bán chạy nhất, SP nào cần sản xuất nhiều hơn, dự trữ tồn kho,…… |
8 |
Đánh giá dở dang, phế liệu |
SP |
9 |
Khấu hao TSCĐ - CCDC |
Khấu hao TSCĐ - CCDC ảnh hưởng như thế nào đến SP |
10 |
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp |
Giá NVL trực tiếp ảnh hưởng đến giá thành SP như thế nàoàthay đổi định mức được không, tìm NVL thay thế,… |
11 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Đánh giá năng lực nhân viên, tăng năng suất hay tăng thêm thiết bị, đánh giá năng suất lao động,….. |
12 |
Chi phí sản xuất chung |
Xác định các chi phí chung và phân bổ theo tiêu thức phù hợpà cơ sở để tính giá thành SP,… |
13 |
Chi phí bán hàng |
Xác định chi phí quảng cáo, lương nhân viên bán hàng,...-> Tính chi phí của bộ phận kinh doanh công ty |
14 |
Chi phí quản lý DN |
Xác định chi phí QLDN của công ty,… |
15 |
Chi phí khác |
Xác định các chi phí khác phát sinh à xác định kết quả kinh doanh. |
+ Đối với doanh nghiệp bán lẻ
Đối với DN bán lẻ, doanh thu có thể áp dụng công thức:
Doanh thu = Số đơn hàng x AOV
Trong đó AOV (Average Order Value) chỉ tiêu này có ý nghĩa rằng giá trị bình quân trên 1 đơn hàng. Mục đích dùng để đo lường số tiền trung bình mà các khách hàng phải bỏ ra để chi trả cho các SP của DN bán lẻ trong mỗi lần giao dịch.
DN bản lẻ muốn doanh thu tăng có thể tăng số đơn hàng hoặc là AOV tăng, hoặc cả 2 chỉ tiêu trên đều tăng….việc tăng chỉ số nào liên quan đến chiến dịch kinh doanh của mỗi DN bán lẻ, nhiệm vụ của nhà quản trị là phải biết được rằng: nếu lựa chọn tăng AOV sẽ phải mất thêm bao nhiêu chi phí để kịp thời đề xuất.
Ví dụ: Khách hàng A mua hoá đơn với AOV = 500,000 sẽ được mua thêm 1 sản phẩm với giá sale 40%; với chính sách đó AVO tăng lên thành 600,000. Lọc tất cả các đơn hàng có gắn khuyến mãi tăng AOV, sẽ tính được doanh thu tăng được bao nhiêu so với AOV cũ để biết được bán như vậy đã hợp lí hay chưa…
Vấn đề so sánh AOV giữa các cửa hàng cũng rất quan trọng, nhằm biết được khả năng sẵn sàng chi trả của khách hàng ở các khu vực. Chẳng hạn: nếu AOV ở các cửa hàng tại khu vực thành phố kém hơn các vùng ngoại ô thì đâu đó đang tồn tại vấn đề; có thể do bố trí hàng hoá chưa phù hợp với mức sống từng nơi,….
STT |
Chỉ tiêu |
Công thức |
Ý nghĩa |
1 |
Doanh thu (Chi tiết cho từng mặt hàng, cửa hàng,..) |
Doanh thu thuần = Doanh thu - Giảm trừ doanh thu |
Biết được doanh thu của từng mặt hàng: top mặt hàng hoặc cửa hàng có doanh thu cao nhất |
2 |
Giá vốn |
Giá vốn = Giá mua bình quân của từng mặt hàng |
Biết được giá mua bình quân của từng mặt hàng, giá vốn của từng cửa hàng. |
3 |
Lãi gộp Tỷ lệ lãi gộp |
Lãi gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn Tỷ lệ lãi gộp = Lãi gộp/Doanh thu |
Biết được lãi gộp của từng mặt hàng, từng nhóm hàng. |
4 |
Doanh thu thực hiện/Doanh thu kế hoạch |
Doanh thu thực hiện/Doanh thu kế hoạch |
Biết được tình hình kinh doanh so với kế hoạch đề ra đạt hay không? |
5 |
Vòng quay và ngày thu tiền bình quân |
- Vòng quay khoản phải thu (KPT) = DTT/ KPT bình quân - Ngày thu tiền bình quân = 360/Vòng quay KPT |
Xác định được số ngày trung bình có thể thu được nợ của khách hàng. |
|
Nợ quá hạn |
Ngày hiện tại > Ngày đến hạn |
Biết được nợ quá hạn bao nhiêu ngày |
|
Nợ không quá hạn |
Ngày hiện tại < Ngày đến hạn |
Biết được nợ không quá hạn bao nhiêu ngày |
|
Tỷ trọng nợ phải thu |
Nợ quá hạn/Số dư phải thu Nợ trong hạn/ Số dư phải thu |
Cho biết DN có đang bị chiếm dụng vốn hay không |
|
Nợ phải thu (CT: theo khách hàng, hóa đơn) |
Chi tiết số dư khoản phải thu |
Biết được phải thu khách hàng nào, hóa đơn nào. |
6 |
Dòng tiền, số dư tiền |
Dòng tiền thu, chi trong kỳ, số dư hiện hiện tại (CT: theo cửa hàng) |
Biết được tình hình thu - chi và số dư của từng cửa hàng. |
|
Dòng tiền thực tế thu chi |
Dòng tiền thu, chi theo nội dung |
Xác định được dòng tiền thực thế thu, chi cho mục đích gì. |
|
Dòng tiền kế hoạch |
Kế hoạch thu = DTT kế hoạch * số ngày vòng quay phải thu/365 Kế hoạch chi = Giá vốn kế hoạch * số ngày vòng quay phải trả/365 |
Dự báo thu, chi trong kỳ |
|
Dòng tiền thực tế thu chi so với kế hoạch |
Thực tế/Kế hoạch theo kỳ |
Biết được thực tế thu, chi so với kế hoạch |
7 |
Hàng tồn kho (HTK) (CT: mặt hàng, cửa hàng) |
Giá trị = Số lượng * Đơn giá |
Xác định hiện tại hàng tồn kho tại cửa hàng là bao nhiêu. |
|
Vòng quay HTK (CT: mặt hàng, cửa hàng) |
Vòng quay HTK = Giá vốn/ HKT bình quân |
Xác định được số lần HTK được bán hoặc thay thế theo từng mặt hàng, cửa hàng. |
|
Tỷ lệ dự trữ an toàn |
Tỷ lệ dự trữ an toàn = Tồn kho thực tế/ Tồn kho an toàn |
Biết được mức tồn kho của từng mặt hàng. |
Về cơ bản các chỉ tiêu quan trọng của một báo cáo KTQT được trình bày như trên. Tuy nhiên không nên quá kì vọng phải đưa tất cả các chỉ tiêu vào bảng dữ liệu, thay vào đó chỉ nên tập trung vào các chỉ tiêu chính cho từng giai đoạn; mỗi giai đoạn sẽ có chỉ tiêu ưu tiên khác nhau.
KẾT LUẬN
Cách thiết kế các chỉ tiêu trọng yếu khi lập báo cáo KTQT nội bộ dù DN sản xuất hay DN bán lẻ, không chỉ là con số tổng cộng trên báo cáo như thông thường, mà báo cáo KTQT nội bộ phải thể hiện được đến từng chi tiết của từng khoản mục phát sinh, tập trung phân tích các chỉ tiêu trọng yếu và dự đoán được xu hướng để ra các quyết định kinh doanh quan trọng trong quá trình điều hành hoạt động kinh doanh.
-----------------------------------------------------
Tài liệu tham khảo
[1] MAAS, Karen; SCHALTEGGER, Stefan; CRUTZEN, Nathalie. Integrating corporate sustainability assessment, management accounting, control, and reporting. Journal of Cleaner Production, 2016, 136: 237-248.
[2] SCAPENS, Robert W.; BROMWICH, Michael. Editorial report—management accounting research: The first decade. Management accounting research, 2001, 12.2: 245-254.
[3] BOUTEN, Lies; HOOZÉE, Sophie. On the interplay between environmental reporting and management accounting change. Management Accounting Research, 2013, 24.4: 333-348..
[4] JOSEPH, Nathan, et al. External financial reporting and management information: a survey of UK management accountants. Management Accounting Research, 1996, 7.1: 73-93.
[5] TAIPALEENMÄKI, Jani; IKÄHEIMO, Seppo. On the convergence of management accounting and financial accounting–the role of information technology in accounting change. International Journal of Accounting Information Systems, 2013, 14.4: 321-348.
[6] NAHAR, Hairul Suhaimi; YAACOB, Hisham. Accountability in the sacred context: The case of management, accounting and reporting of a Malaysian cash awqaf institution. Journal of Islamic accounting and business research, 2011.
» Danh sách Tập tin đính kèm:
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: