1. Logistic là gì?
- Logistics là thuật ngữ chuyên ngành có gốc Hy Lạp và từ tiếng Việt có nghĩa gần nhất là “Hậu cần”. Hiểu đơn giản nhất, Logistics là một phần của chuỗi cung ứng bao gồm tổng thể những công việc liên quan đến hàng hóa gồm đóng gói, vận chuyển, lưu kho, bảo quản cho tới khi hàng được giao đến người tiêu thụ cuối cùng.
- Bất kỳ một DN sản xuất nào cũng phải quan tâm và có chiến lược Logistics phù hợp. Một chiến lược Logistics tốt sẽ giúp DN tiết kiệm thời gian, công sức và tiền bạc hiệu quả. Ngày nay, logistics cũng là một trong những điểm mạnh, giúp phát huy lợi thế cạnh tranh của DN.
2. Các định khoản cơ bản nhất và đặc thù của DN Logistics
Kế toán Công ty logistics ngoài những công việc kế toán tương tự tại các Doanh nghiệp (DN) khác thì điểm khác biệt lớn nhất ở loại hình DN này chính là có thêm kế toán đối ngoại, liên quan đến việc sử dụng ngoại tệ. DN sẽ phát sinh các nghiệp vụ về thuế nhập khẩu, xuất khẩu, các khoản thu hộ chi hộ với các cơ quan hải quan.
2.1. Các tài khoản sử dụng tại DN Logistics
- Sử dụng Tài khoản 131, 331 để theo dõi các khoản phải thu, phải trả, bao gồm cả khoản thu hộ và chi hộ.
- Có thể sử dụng Tài khoản 138, 338 để theo dõi các khoản thu chi hộ.
- Tài khoản 511 chi tiết:
+ TK 551131: Doanh thu cước
+ TK 51132: Doanh thu cung cấp nội địa
Bao gồm các phí tổn nội địa (Local charge): Phí xếp dỡ Container THC, chi phí Seal, phí chứng từ bill và phí làm điện giao hàng telex.
- Tài khoản dịch vụ mua ngoài chi tiết:
+ TK 62771: Chi phí cước
+ TK 62772: Chi phí dịch vụ mua ngoài
2.2. Các định khoản tại DN Logistic
- Khi cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 131
Có TK 51131, 51132
Có TK 33311
- Chi phí mua vào dịch vụ, ghi:
Nợ TK 62771, 62772
Nợ TK 1331
Có TK 331
- Chi phí nhân viên dịch vụ, nhân viên quản lý, ghi:
Nợ TK 622, 642
Có TK 334
- Các khoản trích theo lương, ghi:
Nợ TK 622, 642
Có TK 334
* Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Tập hợp giá thành dịch vụ, ghi:
Nợ TK 154
Có TK 627, 622
- Hạch toán giá vốn dịch vụ, ghi:
Nợ TK 632
Có TK 154
Theo dõi các khoản thu hộ, chi hộ:
Khi nhận được debit note của khách hàng về khoản: Thu hộ cước, thu hộ phí, seat container, ENS
Nợ 138 (thu hộ)
Nợ 133
Có 331
Khi xuất hóa đơn cho khách hàng
Nợ 131
Có 3331
Có 338 (chi hộ)
» Danh sách Tập tin đính kèm:
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: