(+84) 236.3827111 ex. 402

Bài viết-ThS Đinh Thị Thu Hiền-NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC TỔ CHỨC VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỆT MAY- KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG


NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC TỔ CHỨC VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỆT MAY: KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ThS Lê Thị Huyền Trâm – ThS Đinh Thị Thu Hiền

Khoa Kế toán – Đại học Duy Tân

Tóm tắt

Mục đích của nghiên cứu này là xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc tổ chức vận dụng Kế toán quản trị (KTQT) trong các doanh nghiệp dệt may. Thông qua phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng, dựa trên các kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha, kiểm định nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi quy, kết quả của nghiên cứu đã xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc tổ chức vận dụng KTQT trong các doanh nghiệp Dệt may gồm: (1) Quy mô doanh nghiệp (QMDN), (2) Nhận thức về KTQT của người lãnh đạo (NTNLD), (3) Chất lượng nguồn nhân lực (CLNNL), (4) Mức độ cạnh tranh (MDCT)

Từ khóa Nhân tố, vận dụng, KTQT, doanh nghiệp Dệt may…

1. Giới thiệu

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc tổ chức vận dụng Kế toán quản trị trong các doanh nghiệp đóng vai trò hết sức quan trọng giúp các DN có những định hướng trong việc vận dụng KTQT nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của đơn vị. Thành phố Đà Nẵng là trung tâm kinh tế - chính trị của miền Trung đang có tốc độ phát triển nhanh chóng trong những năm vừa qua, thu hút các DN trong và ngoài nước đầu tư vào địa bàn, góp phần vào sự phát triển chung của thành phố. Trong đó ngành dệt may tiếp tục là một trong những ngành có đóng góp quan trọng vào tăng trưởng sản xuất công nghiệp toàn thành phố, vào sự phát triển kinh tế của thành phố. Thực tế trong quá trình phát triển, ngành dệt may thành phố Đà Nẵng tuy có đóng góp nhiều trong việc góp phần làm tăng giá trị sản xuất, tăng thu lợi nhuận, góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống nhưng cũng bộc lộnhiều hạn chế cần phải khắc phục. Với tầm quan trọng như vậy vận dụng KTQT trong các DN dệt may là một yêu cầu có ý nghĩa chiến lược

Từ trước đến nay có nhiều nghiên cứu về tổ chức vận dụng KTQT, tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào ở trong và ngoài nước xem xét về các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức vận dụng KTQT trong các doanh nghiệp dệt may. Đây là lý do mà bài viết này được thực hiện và trình bày trong nội dung các phần tiếp theo dưới đây.

2. Tổng quan về tổ chức vận dụng KTQT trong doanh nghiệp

2.1. Những nội dung cơ bản về KTQT

-Chi phí và các công cụ kỹ thuật KTQT: Với mục đích là kiểm soát chi phí phát sinh, KTQT thường sử dụng các kỹ thuật có liên quan như ABC, chi phí mục tiêu, chi phí chu kỳ sống, kế toán thông lượng và chi phí môi trường.

-Các kỹ thuật ra quyết định: Bao gồm phân tích chi phí - sản lượng- lợi nhuận, phân tích các nhân tố giới hạn, các quyết định về giá, các quyết định ngắn hạn và các rủi ro và tình trạng bất ổn.

-Lập dự toán ngân sách phục vụ chức năng hoạch định: Lập dự toán ngân sách là một công cụ làm cho quá trình lập kế hoạch được hiệu quả và cung cấp một phương tiện để theo dõi các hoạt động có vận hành theo kế hoạch hay không.

- Phục vụ chức năng kiểm soát: phân tích biến động chi phí phục vụ chức năng kiểm soát hoạt động, Kế toán trách nhiệm phục vụ chức năng kiểm soát quản lý

2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức vận dụng KTQT trong các doanh nghiệp

Có nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT có tác động tích cực đến bộ máy quản lý tại các Doanh nghiệp: Quy mô doanh nghiệp, Nhận thức về KTQT của người lãnh đạo, Chất lượng nguồn nhân lực, Mức độ cạnh tranh.

Trên cơ sở mục tiêu của nghiên cứu, dựa vào các lý thuyết nền về các nhân tố ảnh hưởng đến việc tổ chức vận dụng KTQT trong các doanh nghiệp Dệt may

Giả thiết H1 - Các DN có quy mô càng lớn thì khả năng vận dụng KTQT thành công càng cao.

Giả thiết H2 - Các DN có người chủ/người điều hành DN có hiểu biết về KTQT, đánh giá cao tính hữu ích của các công cụ kỹ thuật KTQT thì khả năng vận dụng KTQT càng cao

Giả thiết H3 - Các DN có chất lượng nguồn nhân lực càng cao, nhân viên kế toán có chứng chỉ nghề hoặc bằng cấp kế toán chuyên nghiệp thì khả năng vận dụng KTQT thành công cao hơn

Giả thiết H4 - Các DN hoạt động trong thị trường có mức độ cạnh tranh càng cao thì khả năng vận dụng KTQT thành công cao hơn..

Giả thiết H5 - Các DN có chiến lược kinh doanh linh hoạt thì khả năng vận dụng KTQT càng cao

3. Dữ liệu thu thập và phương pháp nghiên cứu

Dữ liệu thu thập từ cuộc khảo sát được tiến hành trong năm 2020 với ý kiến của các nhà quản lý trong các doanh nghiệp Dệt may tại TP Đà Nẵng. Sau khi loại đi các phiếu khảo sát không hợp lệ, còn lại tổng số 284 phiếu đạt độ tin cậy để đưa vào phân tích.

4. Kết quả và bàn luận

Trong nghiên cứu này, tác giả đã đề xuất mô hình gồm 5 biến độc lập (gồm có 23 biến quan sát) và 1 biến phụ thuộc (3 biến quan sát).

* Kiểm định độ tin cậy của thang đo

Để kiểm tra độ tin cậy của thang đo, tác giả sử dụng kiểm định Cronbach's Anpha. Qua các phân tích kiểm định Cronbach’s Alpha đối với các thang đo. Mô hình đã loại bỏ 2 biến quan sát không đảm bảo chất lượng là biến CLNNL1 và CLNNL4, còn lại 5 thang đo đảm bảo chất lượng tốt, với 21 biến đặc trưng. Tổng hợp các thang đo đạt chất lượng thể hiện ở bảng 1

Bảng 1. Bảng tổng hợp kết quả kiểm định chất lượng thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến việc tổ chức vận dụng KTQT

Thang đo

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbach Alpha nếu loại biến

Quy mô doanh nghiệp, α=0.846

QMDN1

10.7430

7.640

.715

.790

QMDN2

10.6796

7.802

.675

.807

QMDN3

10.6549

7.902

.639

.823

QMDN4

10.7570

7.697

.699

.797

Nhận thức về KTQT của người lãnh đạo, α=0.880

NTNLD1

15.0915

8.628

.733

.849

NTNLD2

15.0176

8.851

.736

.849

NTNLD3

14.9824

8.865

.686

.860

NTNLD4

15.0739

8.853

.729

.851

NTNLD5

15.1021

8.346

.689

.862

Chất lượng Nguồn nhân lực, α=0.812

CLNNL2

15.9049

4.956

.549

.791

CLNNL3

15.9155

4.827

.692

.749

CLNNL5

15.9085

4.734

.722

.740

CLNNL6

15.7746

4.967

.553

.789

CLNNL7

15.8486

4.913

.512

.805

Mức độ cạnh tranh, α=0.829

MDCT1

11.5000

5.735

.716

.759

MDCT2

11.5704

5.702

.614

.805

MDCT3

11.5282

5.762

.617

.803

MDCT4

11.5634

5.787

.686

.772

Chiến lược kinh doanh, α=0.718

CLKD1

7.6303

2.142

.564

.605

CLKD2

7.6831

1.751

.539

.645

CLKD3

7.6162

2.195

.530

.642

Vận dụng KTQT, α=0.821

VDKTQT1

7.3662

1.010

.666

.763

VDKTQT2

7.3697

.990

.647

.783

VDKTQT3

7.3979

.975

.715

.714

Sau khi phân tích Cronbach Alpha, 21 biến được đưa vào để phân tích nhân tố.

* Kiểm định tính thích hợp của EFA

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.802

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

2384.938

df

210

Sig.

.000

Hình 2. Kiểm định về tính thích hợp của phương pháp và dữ liệu thu thập (KMO and Bartlett's Test)

Hệ số KMO = 0,802, thỏa mãn điều kiện: 0,5 < KMO < 1, phân tích nhân tố khám phá là thích hợp cho dữ liệu thực tế.

* Kiểm định tương quan của các biến quan sát trong thước đo đại diện

Kiểm định Barlett có Sig.<=0,05, nghĩa là các biến quan sát có tương quan tuyến tính với nhân tố đại diện.

* Kiểm định mức độ giải thích của các biến quan sát đối với nhân tố

Total Variance Explained

Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

1

4.183

19.917

19.917

4.183

19.917

19.917

3.406

16.220

16.220

2

2.997

14.269

34.187

2.997

14.269

34.187

2.926

13.932

30.152

3

2.796

13.314

47.501

2.796

13.314

47.501

2.784

13.259

43.411

4

2.015

9.597

57.098

2.015

9.597

57.098

2.665

12.691

56.101

5

1.768

8.417

65.514

1.768

8.417

65.514

1.977

9.413

65.514

6

.717

3.414

68.928

7

.686

3.269

72.197

8

.642

3.059

75.255

9

.552

2.629

77.884

10

.546

2.601

80.485

11

.488

2.324

82.809

12

.483

2.298

85.107

13

.456

2.170

87.277

14

.436

2.077

89.354

15

.395

1.880

91.234

16

.372

1.773

93.007

17

.341

1.626

94.633

18

.316

1.503

96.137

19

.299

1.423

97.559

20

.276

1.315

98.874

21

.236

1.126

100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Hình 3. Kiểm định mức độ giải thích của các biến quan sát đối với nhân tố ảnh hưởng đến việc tổ chức vận dung KTQT trong các DN Dệt may

Cột Cumulative cho biết trị số phương sai trích là 65,514%, điều này có nghĩa là 65,514%, thay đổi của các nhân tố được giải thích bởi các biến quan sát.

Kết quả của mô hình EFA

Sử dụng phương pháp xoay nguyên góc (Varimax) các nhân tố. Kết quả các lần xoay nhân tố được thể hiện như sau:

Rotated Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

NTNLD1

.835

NTNLD2

.829

NTNLD4

.824

NTNLD5

.793

NTNLD3

.789

CLNNL5

.847

CLNNL3

.825

CLNNL6

.715

CLNNL2

.713

CLNNL7

.687

QMDN4

.842

QMDN1

.842

QMDN2

.811

QMDN3

.790

MDCT1

.838

MDCT4

.819

MDCT3

.780

MDCT2

.761

CLKD1

.833

CLKD2

.780

CLKD3

.777

Hình 4. Ma trận nhân tố xoay (Rotated Component Matrixa)

* Kiểm định tương quan từng phần của hệ số hồi quy

Coefficientsa

Model

Unstandardized Coefficients

Standardized Coefficients

t

Sig.

Collinearity Statistics

B

Std. Error

Beta

Tolerance

VIF

1

(Constant)

.269

.240

1.123

.262

quy mo doanh nghiep

.158

.024

.300

6.636

.000

.955

1.047

nhan thuc nguoi lanh dao

.174

.031

.265

5.688

.000

.901

1.110

chat luong nguon nhan luc

.174

.039

.197

4.432

.000

.985

1.015

muc do canh tranh

.203

.029

.331

7.020

.000

.878

1.139

chien luoc kinh doanh

.191

.032

.267

5.964

.000

.975

1.026

a. Dependent Variable: van dung ke toan quan tri

Hình 5. Kiểm định tương quan từng phần của các hệ số hồi quy (Coefficientsa)

Hình. 5, cột mức ý nghĩa (Sig.) cho thấy: Tất cả các biến đều có Sig. <0,01. Như vậy, Quy mô Doanh nghiệp (QMDN), Nhậ thức người lãnh đạo (NTNLD), Chất lượng nguồn nhận lực (NTNNL), Mức độ cạnh tranh (MDCT), Chiến lược kinh doanh (CLKD), tương quan có ý nghĩa với việc tổ chức vận dụng KTQT trong các doanh nghiệp Dệt may với độ tin cậy 45.8%. Các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến tổ chức vận dụng KTQT trong các doanh nghiệp Dệt may như sau:

Vận dụng tổ chức KTQT = 0.269 + 0,158 (Quy mô Doanh nghiệp) + 0.174 (Nhận thức người lãnh đạo) + 0,174 (Chất lượng nguồn nhận lực) + 0,203 (Mức độ cạnh tranh + 0,191 (Chiến lược kinh doanh)

* Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình:

Mức độ giải thích của mô hình

Model Summaryb

Model

R

R Square

Adjusted R Square

Std. Error of the Estimate

Change Statistics

Durbin-Watson

R Square Change

F Change

df1

df2

Sig. F Change

1

.677a

.458

.448

.35439

.458

46.974

5

278

.000

2.055

a. Predictors: (Constant), chien luoc kinh doanh, chat luong nguon nhan luc, nhan thuc nguoi lanh dao, quy mo doanh nghiep, muc do canh tranh

b. Dependent Variable: van dung ke toan quan tri

Hình 6. Kiểm định mức độ giải thích của mô hình (Model Summaryb)

Hình 6 cho thấy, R2 Hiệu chỉnh (Adjusted R Square) là 0,458. Như vậy, 45,8% việc tổ chức vận dụng KTQT trong các doanh nghiệp Dệt may được thể hiện thông quan 5 biến độc lập.

Mức độ phù hợp

ANOVAa

Model

Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.

1

Regression

29.499

5

5.900

46.974

.000b

Residual

34.916

278

.126

Total

64.414

283

a. Dependent Variable: van dung ke toan quan tri

b. Predictors: (Constant), chien luoc kinh doanh, chat luong nguon nhan luc, nhan thuc nguoi lanh dao, quy mo doanh nghiep, muc do canh tranh

Hình 7. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình (phương sai – ANOVA)

Hình 7, Sig. <0,01, có thể kết luận rằng mô hình đưa ra phù hợp với dữ liệu thực tế. Hay nói cách khác, các biến độc lập có tương quan tuyến tính với biến phụ thuộc với mức độ tin cậy 45,8%

Bảng 2. Tầm quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến việc tổ chức vận dụng KTQT trong các Doanh nghiệp Dệt may

STT

Biến độc lập

Giá trị

Tỷ trọng

Thứ tự ảnh hưởng

1

Quy mô doanh nghiệp

0,300

22,1

2

2

Nhận thức người lãnh đạo

0,265

19,5

4

3

Chất lượng nguồn nhân lực

0,197

14,4

5

4

Mức độ cạnh tranh

0,331

24,34

1

5

Chiến lược kinh doanh

0,267

19,6

3

Tổng

1,36

100%

Thông qua kiểm định, có thể khẳng định rằng các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức vận dụng KTQT trong các doanh nghiệp Dệt may theo thứ tự tầm quan trọng là: “Mức độ cạnh tranh”, “Quy mô doanh nghiệp”, “Chiến lược kinh doanh”, “Nhận thức người lãnh đạo”, “Chất lượng nguồn nhân lực”.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Allan J. C., & Burdett, A. L. (1995). Interest Group Politics, Congressional Quarterly Press, 89.

Angella, A., & Eno, L. I. (2009). Evaluation of Internal Control Systems: A Case Study from Uganda, International Research Journal of Finance and Economics, 27(2009), 125-144.

Basel committee of Supervision. (1998). Framework for internal control systems in Banking organization.

Beck, T., A. Demirguc-Kunt, & R. Levine. (2003). Law, Endownment and Finance, Journal of Financial Economics, 70, 137-181.

Calomiris, C. W., & Kahn, C. M. (1991). The Role of demandable debt in structuring optimal bank arrangements, American economic Review, 81(3), 497-513.

Committee of Sponsoring Organisations of the Treadway Commission (COSO). (1992). Internal control-integrated framework. New York, NY: AICPA.

Committee of Sponsoring Organisations of the Treadway Commission (COSO). (2013). The 2013 Internal Control – Integrated Framework. New York, NY: AICPA

D'Aquila, J. M. (1998). Is the control environment related to financial reporting decisions? Hagan School of Business, New York. NY.

Diamond, D. W. (1984). Financial Intermediation and delegated monitoring, Review of economic Studies LTD, 393-414. http://www.jstor.org/stable/2297430

Doyle, J., Ge, W., & McVay, S. (2007). Determinants of weaknesses in internal control over financial reporting. Journal of Accounting and Economics, 44, 193-223. http://dx.doi.org/10.1016/j.jacceco.2006.10.003

Ge, W., & McVay, S. (2005). The disclosure of material weaknesses in internal control after the Sarbanes-Oxley Act. Accounting Horizons, 19(3), 137-158. http://dx.doi.org/10.2308/acch.2005.19.3.137.

Hevesi, G. (2005). Internal Control Standards in New York States Government. Retrieved from http://www.osc.ny.us/audit/control/standards.htm2009june6.

Jenkinson, N. (2008). Strengthening Regimes for Controlling Liquidity Risks: Some Lessons from the Recent Turmoil. London: the Euromoney Conference on Liquidity and Funding Risk Management. Retrieved from http://www.bis.org/review/r080425f.pdf

Kaufmann, D., Kraay, A., & Mastruzzi, M. (2009). Governance matters VIII: Aggregate and individual governance indicators 1996-2008, World bank policy research, working paper 4280.

Kenjegalieva, A., & Simper, R. (2011). Aproductivity analysic of Central and Eastern European banking taking into acount risk decomposition and environmental variables, Research in International Business and Finance, 25(1), 26-38. http://dx.doi.org/10.1016/j.ribaf.2010.05.003

Kopp, L. S., & O’Donnell, Ed. (2005). The Influence of a Business-process Focus on Category Knowledge and Internal Control Evaluation. Accounting, Organizations and Society, 30, 423–434. http://dx.doi.org/10.1016/j.aos.2004.03.004

Lannoye, M. A. (1999). Evaluation of internal Controls. Retrieved from http://www.michighan.gov/documents/gf_master1_26775_7.pdf.

Muhota, K. (2005). Check list for an internal Audit.Giving Hope to World of Need. USA.

Ofori, W. (2011). Effectiveness of Internal Control System: A perception or Reality.

Rae, K., & Subramaniam, N. (2008). Quality of Internal Control Procedures: Antecedents and Moderating Effect on Organizational Justice and Employee Fraud. Managerial Auditing Journal, 23(2), 104-124. http://dx.doi.org/10.1108/02686900810839820

Ramos, M. (2004). Evaluate the Control Environment: Documentation Is Only a Start; Now it's All about Asking Questions. Journal of Accounting, 197, 75-78. Retrieved from http://saskatoonlibrary.ca/eds/item?dbid=edsgis&an=edsgcl.118443317

Rawls, J. A. (1971). Theory of justice, N.Y: 60. Robert, M. B. & Abbie, J. S. (2003). Transparency, Financial Accounting Information and Corporate Governance: New York Economic Policy Review, 9(1), 65-87.

Spinger, L. M. (2004). Management’s Responsibility for Internal Control. Retrieved from http://www.whitehouse.gov/omb/index.html.

Steihoff. (2001). Internal Control Management and Evaluation Tool. United States General Accounting Office. Retrieved from http://www.gao.gov/assets/80/76615.pdf

Sultana, R., & Haque, M. E. (2011). Evaluation of Internal Control Structure: Evidence from Six Listed Banks in

Bangladesh, ASA University Review, 5(1), 69-81. Retrieved from http://www.asaub.edu.bd/data/asaubreview/v5n1sl4.pdf

Walker, D. M. (1999). Standards for Internal Control in Federal Government. Retrieved from http://www.gao.gov/special.pubs/ai00021p.pdf Zingales's. (1998). Corporate Governance. The New Palgrave Dictionary of Economics and the Law, 1-20. http://dx.doi.org/10.2139/ssrn.46906