(+84) 236.3827111 ex. 402

Bài viết - ThS. Nguyễn Thị Đoan Trang - XÁC ĐỊNH VÀ KÊ KHAI ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) THEO LUẬT 48/2024/QH15 CÓ HIỆU LỰC TỪ 01/07/2025


XÁC ĐỊNH VÀ KÊ KHAI ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) THEO LUẬT 48/2024/QH15 CÓ HIỆU LỰC TỪ 01/07/2025

1. Mở đầu

Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế quan trọng trong hệ thống thuế của Việt Nam, áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ sản xuất, kinh doanh. Luật 48/2024/QH15 cập nhật danh mục 26 đối tượng không chịu thuế GTGT, mở rộng và làm rõ các trường hợp được miễn thuế trước đây.

Đối tượng không chịu thuế GTGT khác với đối tượng miễn thuế: trong khi miễn thuế vẫn phải kê khai để xác định cơ sở tính thuế, đối tượng không chịu thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế GTGT, nhưng vẫn cần kê khai để cơ quan thuế theo dõi.

2. Cơ sở pháp lý và đối tượng không chịu thuế GTGT

2.1 Cơ sở pháp lý

  • Luật Thuế GTGT 48/2024/QH15, Điều 5: quy định đối tượng không chịu thuế GTGT.
  • Nghị định 181/2025/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết việc áp dụng đối tượng không chịu thuế.

2.2 Danh mục 26 đối tượng không chịu thuế GTGT

Các đối tượng bao gồm, nhưng không giới hạn:

  1. Sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt nếu chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường (có thể là phơi, sấy, bóc vỏ, nghiền nhẹ, đóng hộp kín khí, bảo quản lạnh, …) 
  2. Sản phẩm giống vật nuôi (giống gia súc, gia cầm…) theo quy định pháp luật về chăn nuôi, vật liệu nhân giống cây trồng theo quy định pháp luật về trồng trọt. 
  3. Thức ăn chăn nuôi theo quy định pháp luật chăn nuôi; thức ăn thủy sản theo quy định pháp luật thủy sản. 
  4. Muối: muối biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là NaCl. 
  5. Nhà ở thuộc tài sản công do Nhà nước bán cho người đang thuê (theo luật nhà ở). 
  6. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch nông sản
  7. Chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai. 
  8. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, cây trồng, bảo hiểm nông nghiệp; bảo hiểm tàu, thuyền, thiết bị phục vụ đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm; bảo hiểm các công trình, thiết bị dầu khí, tàu chứa dầu
  9. Dịch vụ tài chính, ngân hàng, chứng khoán:
    • Dịch vụ cấp tín dụng theo luật tổ chức tín dụng;
    • Các khoản phí cho vay vốn Chính phủ với bên cho vay nước ngoài;
    • Dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải tổ chức tín dụng;
    • Kinh doanh chứng khoán: môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, tư vấn, quản lý quỹ, quản lý danh mục đầu tư.
  10. Dịch vụ tang lễ: gồm dịch vụ thuê nhà tang lễ, xe ô tô phục vụ tang lễ, táng người chết, di chuyển mộ, chăm sóc mộ, nếu do các cơ sở tang lễ cung cấp.
  11. Cơ sở xây dựng, tu sửa công trình (di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, công trình văn hóa, nghệ thuật, hạ tầng công cộng, nhà ở cho chính sách xã hội) bằng nguồn vốn đóng góp nhân dân hoặc viện trợ nhân đạo nếu chiếm ≥ 50% vốn. (Nếu vốn đóng góp nhân dân hoặc viện trợ < 50%, phần công trình đó chịu thuế.) 
  12. Dịch vụ dạy học, dạy nghề theo luật giáo dục, giáo dục nghề nghiệp. 
  13. Xuất bản, báo chí, sách và các ấn phẩm giáo dục / chính trị / khoa học: báo, tạp chí, bản tin, đặc san, sách giáo khoa, giáo trình, sách khoa học – kỹ thuật, sách phục vụ thông tin đối ngoại, sách in chữ dân tộc thiểu số, tranh, áp phích tuyên truyền, dữ liệu điện tử… 
  14. Vận chuyển hành khách công cộng nội tỉnh / đô thị / lân cận ngoại tỉnh: bằng xe buýt, tàu điện, phương tiện thủy nội địa. 
  15. Phương tiện thủy nội địa trong nhóm vận chuyển hành khách công cộng. (Luật mới bổ sung) 
  16. Hàng hóa nhập khẩu ủng hộ / tài trợ cho phòng chống thiên tai, bệnh dịch, chiến tranh (theo quy định Chính phủ). 
  17. Hàng hóa mua bán, trao đổi để phục vụ cư dân biên giới theo danh mục quy định của luật biên giới và trong định mức miễn thuế nhập khẩu. 
  18. Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia nhập khẩu theo quy định di sản văn hóa (cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhập khẩu).
  19. Tài sản của tổ chức, cá nhân không kinh doanh khi bán ra — ví dụ như chuyển nhượng tài sản cá nhân. 
  20. Hộ, cá nhân kinh doanh có doanh thu hàng năm ≤ 200 triệu đồng. (Theo Luật GTGT 2024, mức này được nâng lên và áp dụng là đối tượng không chịu thuế.) 
  21. Phí, lệ phí theo quy định Luật / NĐ‑CP, nếu Luật thuế GTGT quy định họ là đối tượng không chịu thuế. (Luật có quy định điều chỉnh các khoản phí, lệ phí – thuộc đối tượng không chịu)
  22. Dịch vụ xã hội, nhân đạo, viện trợ (các dịch vụ phi lợi nhuận phục vụ công ích) – theo quy định Luật + hướng dẫn chi tiết. 
  23. Dịch vụ y tế: khám bệnh, chữa bệnh, giường bệnh, xét nghiệm, v.v. (cơ sở y tế công / được Luật công nhận) 
  24. Hoạt động cứu hộ, cứu nạn (nếu thuộc nhóm dịch vụ công được Luật GTGT loại trừ). (Một số nguồn chỉ ra mục này trong danh sách “không chịu thuế”) 
  25. Hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí công cộng (công trình công cộng, sự kiện văn hóa – thể thao…) nếu phục vụ công cộng. 
  26. Quyền sử dụng đất, tài sản đất đai phục vụ công ích (một phần liên quan đến quyền sử dụng đất trên tài sản công) — nhưng điểm này cần đọc kỹ theo từng trường hợp và hướng dẫn chi tiết NĐ / Luật đất đai. (Luật có quy định “chuyển quyền sử dụng đất” là đối tượng không chịu thuế) 

3. Hồ sơ và thủ tục xác định đối tượng không chịu thuế GTGT

Để xác định giao dịch là không chịu thuế GTGT, các doanh nghiệp/cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

  1. Chứng từ pháp lý
    • Hợp đồng, hóa đơn, phiếu xuất kho liên quan.
    • Giấy phép hoạt động của cơ sở y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, hoặc quyết định công nhận là dự án viện trợ, nhân đạo.
  2. Chứng minh thuộc đối tượng không chịu thuế
    • Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
    • Biên bản nghiệm thu dịch vụ, sản phẩm hoặc báo cáo tài chính liên quan.
  3. Lập hóa đơn/chứng từ
    • Ghi rõ: “Không chịu thuế GTGT theo Điều 5 Luật 48/2024/QH15”.
    • Không tính thuế GTGT trên hóa đơn.
  4. Lưu trữ hồ sơ
    • Lưu giữ toàn bộ chứng từ ít nhất 10 năm (theo quy định Luật kế toán và Luật thuế).
    • Chuẩn bị hồ sơ cho cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra.

4. Kê khai thuế GTGT đối với đối tượng không chịu thuế

4.1 Nguyên tắc kê khai

  • Đối tượng không chịu thuế vẫn phải kê khai doanh thu, nhưng không phát sinh thuế GTGT đầu ra.
  • “Không chịu thuế” khác với “miễn thuế”: miễn thuế kê khai thuế nhưng tính thuế = 0; không chịu thuế kê khai chỉ để cơ quan thuế theo dõi.

4.2 Quy trình kê khai

Loại hình

Kê khai GTGT?

Ghi chú

Doanh nghiệp có hàng không chịu thuế

Kê khai mục “Doanh thu không chịu thuế GTGT” trên tờ khai GTGT

Hộ/cá nhân kinh doanh < 200 triệu/năm

Không

Chỉ nộp thuế TNCN nếu phát sinh

Doanh nghiệp vừa hàng chịu thuế, vừa không chịu thuế

Phân loại rõ doanh thu chịu thuế và không chịu thuế

 

5. Kết luận

Luật Thuế GTGT 48/2024/QH15 quy định rõ ràng đối tượng không chịu thuế GTGT và yêu cầu doanh nghiệp, tổ chức chuẩn bị hồ sơ chứng minh, lập hóa đơn hợp pháp và kê khai doanh thu không chịu thuế. Việc tuân thủ quy định này giúp đảm bảo minh bạch, hợp pháp trong hoạt động kế toán và thuế; Tránh rủi ro pháp lý khi cơ quan thuế kiểm tra; Hỗ trợ cơ quan thuế thống kê chính xác doanh thu không phát sinh thuế GTGT.

Tài liệu tham khảo

  1. Luật Thuế GTGT 48/2024/QH15, 2024.
  2. Nghị định 181/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế GTGT, 2025.
  3. Tổng cục Thuế, Hướng dẫn kê khai GTGT 2025.