Bài viết - TS. Dương Thị Thanh Hiền - TÀI KHOẢN 215 – TÀI SẢN SINH HỌC – LÝ DO RA ĐỜI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
TÀI KHOẢN 215 – TÀI SẢN SINH HỌC – LÝ DO RA ĐỜI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Dương Thị Thanh Hiền
1. Giới thiệu về tài khoản 215
Tài khoản 215 là một tài khoản mới được bổ sung tại Thông tư 99/2025/TT-BTC áp dụng từ ngày 01/01/2026. Trước đây, hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC không có quy định về tài khoản 215.
Theo đó, tài khoản 215 là tài sản sinh học.
Tài khoản 215 - Tài sản sinh học dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của: (1) Các tài sản sinh học liên quan đến hoạt động nông nghiệp (bao gồm cả các tài sản sinh học được tạo ra/sinh ra từ cây lâu năm cho sản phẩm định kỳ của doanh nghiệp); (2) Sản phẩm nông nghiệp tại thời điểm thu hoạch.
Chi tiết tài khoản 215 – Tài sản sinh học bao gồm:
- 2151: Súc vật nuôi cho sản phẩm định kỳ
- 21511: Súc vật nuôi cho sản phẩm định kỳ chưa đạt đến giai đoạn trưởng thành
- 21512: Súc vật nuôi cho sản phẩm định kỳ đạt đến giai đoạn trưởng thành
- 215121: Nguyên giá
- 215122: Giá trị khấu hao lũy kế
- 2152: Súc vật nuôi lấy sản phẩm một lần
- 2153: Cây trồng theo mùa vụ hoặc lấy sản phẩm một lần.
Nội dung tài khoản 215 - Tài sản sinh học
Tài khoản 215 - Tài sản sinh học dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của:
(i) Các tài sản sinh học liên quan đến hoạt động nông nghiệp (bao gồm cả các tài sản sinh học được tạo ra/sinh ra từ cây lâu năm cho sản phẩm định kỳ của doanh nghiệp);
(ii) Sản phẩm nông nghiệp tại thời điểm thu hoạch.
Tài khoản 215 - Tài sản sinh học không sử dụng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biển động tăng, giảm của các cây lâu năm cho sản phẩm định kỳ và súc vật làm việc (ví dụ các con vật được nuôi trong rạp xiếc để biểu diễn xiếc, nuôi trong vườn thú để cho khách tham quan như hồ, báo, sư tử, khi, cá voi, chó nghiệp vụ được nuôi để thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu,...). Cây lâu năm cho sản phẩm định kỳ và súc vật làm việc được phản ánh vào Tài khoản 211 - TSCĐ hữu hình.
Trong đó: Tài sản sinh học là các cây trồng hoặc vật nuôi sống gắn với sự quản lý của doanh nghiệp đối với quá trình biến đổi sinh học mà sau đó có thể được chuyển thành các sản phẩm nông nghiệp hoặc tạo ra các tài sản sinh học khác.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 215 - Tài sản sinh học
Bên Nợ:
- Giá trị tài sản sinh học tăng do mua, chăm sóc, nuôi trồng.... thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Giá trị tài sản sinh học giảm do khấu hao, bán, thanh lý, tổn thất, sử dụng cho các hoạt động của doanh nghiệp,...
Số dư bên Nợ:
Giá trị tài sản sinh học hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán.
Tài khoản 215 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 2151 - Súc vật nuôi cho sản phẩm định kỳ. TK này có 2 tài khoản cấp 3:
+ TK 21511 - Súc vật nuôi cho sản phẩm định kỳ chưa đạt đến giai đoạn trưởng thành;
+ TK 21512 - Súc vật nuôi cho sản phẩm định kỳ đến giai đoạn trưởng thành, TK này bao gồm 2 tài khoản cấp 4: TK 215121 - Nguyên giá; TK 215122 - Giá trị khẩu hao lũy kế.
- TK 2152 - Súc vật nuôi lấy sản phẩm một lần.
- TK 2153 - Cây trồng theo mùa vụ hoặc lấy sản phẩm một lần.
Doanh nghiệp có thể mở thêm các tài khoản chi tiết Tài khoản 215 - Tài sản sinh học để theo dõi cho từng loại tài sản sinh học cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và yêu cầu quản lý của đơn vị mình.
2. Lý do ra đời tài khoản 215
Để phản ánh đúng bản chất nông nghiệp: Hoạt động nông nghiệp có đặc thù là quản lý quá trình biến đổi sinh học (tăng trưởng, thoái hóa, sinh sản) của cây trồng hoặc vật nuôi. Tài khoản 215 ra đời để chuyên biệt hóa việc kế toán cho các tài sản này, không còn gộp chung vào các tài khoản tài sản cố định thông thường.
Thay thế quy định cũ: Trước đây, các tài sản nông nghiệp có thể được hạch toán theo nhiều cách khác nhau, gây thiếu nhất quán. Thông tư 99/2025/TT-BTC đã tạo ra tài khoản 215 để có một chuẩn mực chung, nhất quán và minh bạch hơn trong việc ghi nhận tài sản sinh học.
Phân biệt rõ ràng với tài sản khác: Tài khoản 215 được lập ra để phân biệt rõ tài sản sinh học với:
Tài sản cố định hữu hình (TK 211): Ví dụ: Cây lâu năm cho sản phẩm định kỳ (như cây cà phê, cao su) và súc vật làm việc (như ngựa, chó nghiệp vụ, động vật trong sở thú) được hạch toán vào TK 211 thay vì 215.
Hàng tồn kho (tùy thuộc vào loại): Sản phẩm nông nghiệp sau khi thu hoạch, nếu không tiếp tục chăm sóc, sẽ chuyển thành hàng tồn kho và được kế toán theo các quy định liên quan đến hàng tồn kho.
3. Cách sử dụng tài khoản 215
Ghi nhận giá trị: Phản ánh giá trị hiện có của tài sản sinh học, bao gồm cây trồng và vật nuôi sống, tại thời điểm doanh nghiệp quản lý quá trình biến đổi sinh học của chúng.
Theo dõi biến động: Theo dõi tình hình biến động tăng, giảm của tài sản sinh học.
Tăng: Ghi nhận các tài sản sinh học mới được tạo ra (ví dụ: cây con mới trồng, vật nuôi mới sinh sản).
Giảm: Ghi nhận việc bán hoặc tiêu hủy tài sản sinh học.
Ghi nhận sản phẩm nông nghiệp: Khi thu hoạch sản phẩm từ tài sản sinh học (ví dụ: lá chè, sữa), ghi nhận giá trị của sản phẩm đó trên tài khoản 215. Sau đó, sản phẩm này sẽ được chuyển sang tài khoản hàng tồn kho để kế toán tiếp theo.
Cây lâu năm cho sản phẩm định kỳ: Cây sống lâu năm, cung cấp sản phẩm nhiều kỳ (ví dụ: chè, nho, cọ dừa, cao su). Thường là TSCĐ hữu hình; sản phẩm chưa thu hoạch (lá trà, quả nho) là tài sản sinh học.
Cây trồng lấy sản phẩm một lần: Cây lấy gỗ (keo, bạch đàn) hoặc cây mùa vụ hàng năm (ngô, lúa, rau).
Súc vật:
Lấy thịt/sản phẩm một lần (cá, lợn, bò, gà nuôi thịt).
Cho sản phẩm định kỳ (bò sữa, gà lấy trứng, cừu lấy lông, tôm/gà/cá/lợn giống).
Lưu ý: Dựa trên đặc điểm, tính chất, cách thu hồi lợi ích (không chỉ tên gọi).
Bảng ví dụ minh họa phân biệt tài sản sinh học, sản phẩm nông nghiệp và sản phẩm chế biến sau thu hoạch.
|
Tài sản cố định |
Tài sản sinh học |
Sản phẩm nông nghiệp |
Các sản phẩm được chế biến sau thu hoạch |
|
Cây bông |
Quả bông chưa thu hoạch được |
Bông được thu hoạch |
Các sản phẩm được chế biến từ bông, như: chỉ, quần áoc |
|
Bụi mía |
Cây mía chưa thu hoạch được |
Cây mía được thu hoạch |
Các sản phẩm được chế biến từ mía, như: đường |
|
Cây thuốc lá |
Lá thuốc lá chưa được hái |
Lá cây được hái |
Các sản phẩm được chế biến từ lá cây thuốc lá, như: sợi thuốc lá phơi khô… |
|
Bụi cây chè |
Lá cây chè chưa được hái |
Lá cây được hái |
Các sản phẩm được chế biến từ lá cây chè, như chè khô |
|
Cây nho |
Quả nho chưa thu hoạch được |
Nho được thu hoạch |
Các sản phẩm được chế biến từ nho, như: rượu vang |
|
Cây ăn quả |
Quả trên cây chưa thu hoạch được |
Trái cây được thu hoạch |
Các sản phẩm được chế biến từ trái cây, như: dứa đóng hộp |
|
Cây cọ dầu |
Quả chưa được hái |
Quả được hái |
Các sản phẩm được chế biến từ quả cọ dầu, như dầu cọ |
|
Cây cao su |
Mủ cao su trên cây chưa được thu hoạch |
Mủ thu hoạch |
Các sản phẩm được chế biến từ mủ cao su, như lốp xe, nệm cao su, găng tay y tế |
|
|
Cây trồng trong rừng lấy gỗ |
Cây đã được chặt hạ |
Khúc gỗ, xẻ gỗ |
|
|
Bò sữa |
Sữa vắt |
Các sản phẩm từ sữa |
|
|
Lợn |
Thịt lợn |
Các sản phẩm từ thịt lợn |
|
|
Cừu |
Lông |
Sợi, thảm |
Nguyên tắc kế toán của tài sản sinh học:
Cây lâu năm cho sản phẩm định kỳ và súc vật làm việc: Hướng dẫn tại Tài khoản 211 – TSCĐ hữu hình.
Các tài sản sinh học còn lại:
+ Súc vật nuôi cho sản phẩm định kỳ
– Chi phí mua, chăm sóc đến giai đoạn trưởng thành: Tính vào giá gốc.
– Từ giai đoạn trưởng thành: Trích khấu hao dựa trên giá trị phải khấu hao (tương tự TSCĐ).
– Khi tạo sản phẩm/sinh sản mới (ví dụ: trứng, sữa, bê con): Giá gốc sản phẩm mới bao gồm chi phí chăm sóc kỳ + khấu hao mẹ. Phân bổ chi phí chăm sóc kỳ cho mẹ, con, sản phẩm dựa trên đặc điểm/yêu cầu quản lý; áp dụng nhất quán và thuyết minh phương pháp.
– Trình bày: Tài sản dài hạn trên BCTC.
– Cuối kỳ: Trích dự phòng nếu có tổn thất/giá trị thuần khả thi < giá trị sổ.
+ Súc vật nuôi lấy sản phẩm một lần
– Toàn bộ chi phí mua/chăm sóc: Hạch toán vào giá gốc.
– Cuối kỳ: Trích dự phòng nếu tổn thất/giá trị thuần khả thi < giá trị sổ.
– Trình bày: Ngắn hạn nếu thu hoạch ≤12 tháng/chu kỳ kinh doanh; dài hạn còn lại.
+ Cây trồng theo mùa vụ/lấy sản phẩm một lần
– Toàn bộ chi phí mua/nuôi/chăm sóc: Hạch toán vào giá gốc (nếu tăng lợi ích kinh tế tương lai); nếu không → ghi chi phí sản xuất kinh doanh kỳ.
– Cuối kỳ: Trích dự phòng nếu tổn thất/giá trị thuần khả thi < giá trị sổ.
– Trình bày: Ngắn hạn nếu thu hoạch ≤12 tháng/chu kỳ kinh doanh; dài hạn còn lại.
Thuyết minh trên BCTC
– Mô tả tài sản sinh học chiếm ≥10% tổng giá trị (tính chất, đặc điểm, chính sách kế toán).
– Phương pháp phân bổ chi phí chăm sóc kỳ (mẹ, con, sản phẩm).
– Phương pháp khấu hao.
– Thời gian sử dụng hữu ích/tỷ lệ khấu hao.
– Tổng giá trị sổ và khấu hao lũy kế đầu/cuối kỳ.
– Dự phòng tổn thất (nếu có).
– Giá trị thế chấp/cầm cố nợ cuối kỳ.
– Cam kết đầu tư/mua.
– Thay đổi giá trị hợp lý trừ chi phí bán (nếu quan sát/đo lường được).
Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
* Súc vật nuôi cho sản phẩm định kỳ:
a) Chi phí mua/chăm sóc đến giai đoạn trưởng thành
Nợ TK 215 (21511)
Nợ TK 133 (nếu có GTGT khấu trừ)
Có TK 111, 112, 331,…
Ví dụ: Mua bò sữa con giá 50 triệu, chi chăm sóc 10 triệu → Nợ TK 21511: 60 triệu.
b) Chuyển đến giai đoạn trưởng thành
Nợ TK 21512
Có TK 21511
Sau đó, chi phí chăm sóc phân bổ cho tài sản mới:
Nợ TK 215 (chi tiết)
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112,…
Ví dụ: Bò sữa trưởng thành, chi chăm sóc 5 triệu phân bổ cho bê con mới sinh → Nợ TK 215 (bê con): 5 triệu.
c) Trích khấu hao phân bổ cho tài sản mới
Nợ TK 215 (chi tiết)
Có TK 215122
Ví dụ: Khấu hao bò mẹ 2 triệu/tháng, phân bổ cho sữa → Nợ TK 215 (sữa): 2 triệu.
d) Thu hoạch
Chuyển thành sản phẩm chế biến:
Nợ TK 152/154,…
Có TK 215
Bán ngay:
Nợ TK 632
Có TK 215 (giá vốn)
Đồng thời:
Nợ TK 111/112/131,…
Có TK 511/333 (doanh thu)
Ví dụ: Bán sữa thu hoạch 20 triệu (giá vốn 15 triệu) → Nợ TK 632: 15 triệu; Có TK 215: 15 triệu; Nợ TK 111: 20 triệu; Có TK 511: 20 triệu.
** Súc vật nuôi lấy sản phẩm một lần
a) Chi phí mua/chăm sóc
Nợ TK 215 (2152)
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112, 331,…
Ví dụ: Mua lợn con 20 triệu, chi nuôi 5 triệu → Nợ TK 2152: 25 triệu.
b) Thu hoạch chuyển chế biến
Nợ TK 152/154,…
Có TK 215 (2152)
Ví dụ: Thu hoạch lợn thịt chuyển kho nguyên liệu → Nợ TK 152: 25 triệu; Có TK 2152: 25 triệu.
c) Bán ngay
Nợ TK 632
Có TK 215 (2152) (giá vốn)
Đồng thời:
Nợ TK 111/112/131,…
Có TK 511/333 (doanh thu)
Ví dụ: Bán lợn 40 triệu (giá vốn 25 triệu) → Nợ TK 632: 25 triệu; Có TK 2152: 25 triệu; Nợ TK 111: 40 triệu; Có TK 511: 40 triệu.
d) Sử dụng nội bộ (bán hàng, nghiên cứu, tặng,…)
Nợ TK 641/642,…
Có TK 215
Có TK 3331 (nếu có)
Ví dụ: Tặng lợn cho đối tác (giá trị 10 triệu) → Nợ TK 642: 10 triệu; Có TK 2152: 10 triệu.
*** Cây trồng theo mùa vụ/lấy sản phẩm một lần
Hạch toán tương tự trường hợp Súc vật nuôi lấy sản phẩm một lần3.2
Ví dụ: Nuôi rau củ mùa vụ, chi phí 15 triệu → Nợ TK 2153: 15 triệu; Thu hoạch bán → Tương tự bán súc vật.
**** Cây lâu năm cho sản phẩm định kỳ và súc vật làm việc
Hạch toán theo TK 211 – TSCĐ hữu hình
Ví dụ: Vườn chè lâu năm (TSCĐ) → Khấu hao theo TK 211; Lá chè thu hoạch → TK 215.
***** Trích lập dự phòng tổn thất tài sản sinh học
Nợ TK 6426 (Chi phí dự phòng)
Có TK 2295 (Dự phòng tổn thất tài sản sinh học)
Ví dụ: Bò sữa bị bệnh, giá trị thuần khả thi 40 triệu < sổ sách 50 triệu → Trích dự phòng 10 triệu:
Nợ TK 6426: 10 triệu
Có TK 2295: 10 triệu
****** Thanh lý/nhượng bán tài sản sinh học (khi loại bỏ, không phải thu hoạch)
Ghi nhận thu tiền/giá bán (chưa VAT):
Nợ TK 111, 112, 113, 131,…
Có TK 711 (Thu nhập khác)
Có TK 3331 (Thuế GTGT đầu ra, nếu có)
Xóa tài sản sinh học:
a) Đối với súc vật nuôi cho sản phẩm định kỳ (TK 2151 – có khấu hao):
Nợ TK 215122 (Giá trị khấu hao lũy kế)
Nợ TK 811 (Chi phí khác – giá trị sổ sách = nguyên giá – khấu hao lũy kế)
Có TK 215121 (Nguyên giá)
(Nếu giá bán > giá sổ sách → Giảm Nợ TK 811 tương ứng và tăng Có TK 711; nếu < → Tăng Nợ TK 811 và giảm Có TK 711).
b) Đối với súc vật nuôi lấy sản phẩm một lần (TK 2152) hoặc cây trồng theo mùa vụ/lấy sản phẩm một lần (TK 2153 – không khấu hao):
Nợ TK 811 (Chi phí khác – giá vốn = giá trị sổ sách)
Có TK 215
Ví dụ (súc vật định kỳ): Thanh lý bò già – nguyên giá TK 215121: 30 triệu, khấu hao lũy kế TK 215122: 10 triệu (giá sổ sách 20 triệu), bán được 25 triệu (chưa VAT, lãi 5 triệu):
Ghi thu tiền: Nợ TK 111: 25 triệu
Có TK 711: 25 triệu
Xóa tài sản:
Nợ TK 215122: 10 triệu
Nợ TK 811: 15 triệu (20 triệu – 5 triệu lãi)
Có TK 215121: 25 triệu
(Nếu có VAT đầu ra 10%: Thêm Có TK 3331: 2.5 triệu; Nợ TK 111: 27.5 triệu).
Ví dụ (súc vật một lần): Thanh lý lợn (giá vốn TK 2152: 20 triệu, bán 15 triệu, lỗ 5 triệu):
Ghi thu tiền: Nợ TK 111: 15 triệu; Có TK 711: 15 triệu.
Xóa tài sản: Nợ TK 811: 20 triệu; Có TK 2152: 20 triệu (lỗ tự động qua chênh lệch 711 và 811).
******* Đánh giá lại tài sản sinh học
Tăng giá trị: Nợ TK 215 (chi tiết theo loại)
Có TK 412 (Chênh lệch đánh giá lại tài sản)
Giảm giá trị: Nợ TK 412 (nếu từ chênh lệch trước đó)
Có TK 215 (chi tiết theo loại)
Ví dụ: Cây trồng tăng giá thị trường 10 triệu (áp dụng giá trị hợp lý):*
Nợ TK 2153: 10 triệu
Có TK 412: 10 triệu
Ví dụ giảm: Cây trồng giảm giá trị 5 triệu (từ chênh lệch trước):*
Nợ TK 412: 5 triệu
Có TK 2153: 5 triệu
(Nếu không từ chênh lệch: Nợ TK 6426: 5 triệu; Có TK 2153: 5 triệu).
4. Kết luận
Thông tư 99/2025/TT-BTC mang đến thay đổi đột phá gì cho các doanh nghiệp nông nghiệp, chăn nuôi. Không còn là tài sản cố định, cây trồng, vật nuôi chính thức “lên đời” với tài khoản kế toán riêng biệt với tài khoản 215 mới nhất áp dụng từ 01.01.2026.
Tài liệu tham khảo
Thông tư số 99/20205/TT-BTC.
https://lamketoan.vn/tai-khoan-215-tai-san-sinh-hoc.html