TÌM HIỂU VỀ PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT GIÁ THÀNH THEO KHOẢN MỤC
Th.S Lê Thị Huyền Trâm
BM Kiểm toán và phân tích
Trong phần phân loại về chi phí, chúng ta đã biết là chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại khác nhau và phải thực hiện công việc phân loại chi phí, công việc đó giúp doanh nghiệp có thể theo dõi và quản lý tốt hơn về chi phí và hạch toán một cách đầy đủ và chính xác.
Những phân tích trên về giá thành sản phẩm đã chỉ ra những nỗ lực chung của đơn vị nhằm giảm thấp chi phí, hạ giá thành, nhưng chưa chỉ ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến biến động giá thành của từng loại sản phẩm.
Vì vậy, những phân tích sâu hơn về giá thành theo khoản mục của sản phẩm có vị trí quan trọng trong hỗn hợp sản phẩm của doanh nghiệp. Tài liệu phân tích giá thành theo khoản mục là báo cáo giá thành đơn vị sản phẩm ở kỳ phân tích và kỳ gốc (thực tế kỳ trước, kế hoạch) và sản lượng kỳ phân tích. Việc sử dụng sản lượng ở kỳ phân tích nhằm loại trừ tác động của nhân tố sản lượng đến biến động chi phí giữa các kỳ.
1. Phương pháp phân tích
So sánh biến động tương đối và tuyệt đối để xem xét tốc độ và mức biến động của từng khoản mục giá thành. Qua phân tích này nhà quản lý sẽ có hướng đi sâu phân tích những khoản mục có biến động không tốt đối với giá thành sản phẩm.
Phân tích khái quát giá thành sản phẩm còn xem xét cơ cấu các khoản mục giá thành, tỷ trọng từng khoản mục và mức biến động về tỷ trọng tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất sản phẩm, trình độ trang bị công nghiệp, . . .
Ví dụ: PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH THEO KHOẢN MỤC CỦA SẢN PHẨM A
Khoản mục giá thành |
Giá thành đơn vị (đồng)
|
|
Kế hoạch |
Thực tế |
|
1.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp |
8.000 |
7.600 |
- Vật liệu chính trực tiếp |
6.400 |
6.300 |
- Vật liệu phụ trực tiếp |
1.600 |
1.300 |
2.Chi phí nhân công trực tiếp |
2.000 |
2.100 |
- Tiền lương công nhân sản xuất trực tiếp |
1.800 |
1.900 |
- Các khoản trích theo lương |
200 |
200 |
3.Chi phí sản xuất chung |
6.000 |
5.160 |
Cộng |
16.000 |
14.860 |
Cho biết: số lượng sản phẩm A thực tế sản xuất 300 sản phẩm.
BẢNG PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM A THEO KHOẢN MỤC (1.000đ)
Khoản mục giá thành |
Tổng giá thành theo sản lượng thực tế |
Chênh lệch |
Tỷ trọng (%) |
|||
K.H |
Thực tế |
Mức |
TL (%) |
KH |
T.tế |
|
1.Chi phí vật liệu TT |
2.400 |
2.280 |
-120 |
-5 |
50 |
51,14 |
+ VLC trực tiếp |
1.920 |
1.890 |
-30 |
-1,56 |
40 |
42,4 |
+ VLP trực tiếp |
480 |
390 |
-90 |
-18,75 |
10 |
8,75 |
2.Chi phí nhân công TT |
600 |
630 |
30 |
5 |
12,5 |
14,13 |
+ Tiền lương CNSX |
540 |
570 |
30 |
5,56 |
11,25 |
12,79 |
+ Các khoản trích theolương |
60 |
60 |
0 |
0 |
1,25 |
1,35 |
3.Chi phí sản xuất chung |
1.800 |
1.548 |
-252 |
-14 |
37,5 |
34,72 |
Cộng |
4.800 |
4.458 |
-342 |
-7,13 |
100 |
100 |
Qua bảng phân tích trên cho thấy: tổng giá thành sản xuất 300 sản phẩm thực tế thấp hơn kế hoạch 342.000 đồng, tương ứng tỷ lệ giảm 7,13%. Lý do của sự giảm này là do chi phí sản xuất chung giảm 252.000 đồng (tỷ lệ giảm 14%), chi phí vật liệu trực tiếp giảm 120.000 đồng, trong khi đó, chi phí tiền lương công nhân sản xuất trực tiếp tăng 30.000 đồng, tương ứng tỷ lệ tăng 5%. Nếu khoản mục này không thay đổi thì giá thành sản phẩm A sẽ giảm thêm 30.000 đồng.
Xét về kết cấu chi phí: chi phí vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm (50%) và thực tế so với kế hoạch của khoản mục có biến đổi không nhiều. Tỷ trọng chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung có biến đổi đáng kể. Tỷ trọng chi phí nhân công tăng gần 2%, tỷ trọng chi phí sản xuất chung giảm gần 3%. Để có kết luận chính xác tình hình giá thành thì doanh nghiệp cần đi sâu nghiên cứu các khoản mục giá thành.
Phân tích sâu hơn về giá thành theo khoản mục của sản phẩm có vị trí quan trọng trong hỗn hợp sản phẩm của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có thể theo dõi và quản lý tốt hơn về chi phí và hạch toán một cách đầy đủ và chính xác.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Th.S Huỳnh Lợi( 2010), Giáo trình kế toán quản trị, Nhà xuất bản Thống kê
2. Th.S Võ Ngàn Thơ(2009), Quản trị dự án đầu tư
3. Nguyễn Tấn Bình (2010), Quản trị tài chính ngắn hạn, Nhà xuất bản Thống kê
4. Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh – TS Trịnh Văn Sơn, Đào Nguyên Phi-ĐH Huế- 2006
» Danh sách Tập tin đính kèm:
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: